Thứ Tư, 4 tháng 5, 2011

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH số92/2008/TTLT-BTC-BTP 17/10/2008 Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực


B TÀI CHÍNH - B TƯ PHÁP
Số:92/2008/TTLT-BTC-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- T do- Hạnh phúc
Hà Ni, ngày 17 tháng 10 năm 2008
THÔNG TƯ LIÊN TCH
Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực đưc áp dụng đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,chứng thực chữ ký.
2. Đối tượng nộp lệ phí là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nưc ngoài yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
3. Cơ quan, tổ chức đưc thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức cóthẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Uỷ bannhân dân xã, phưng, thị trấn.
II. MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG L PHÍ CẤP BẢN
SAO, L PHÍ CHỨNG THC
1. Mức thu
Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực như sau:
a) Cp bản sao từ sổ gốc: không quá 3.000 đồng/bản;
b) Chng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì
mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
c) Chng thực chữ ký: không quá 10.000 đồng/trường hợp.
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức thu lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực cho phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương, nhưng tối đa không
quá mức thu quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
a) Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,chứng thực chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực. Khi thu lệ phí, cơ quan thu lệ phíphải lập và cấp biên lai thu cho đối tưng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của B Tài chính về pháthành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nưc. Cơ quan
thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu đưc vào ngân sách nhà nưc. Trongtrường hợp ủy quyền thu thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết địnhtỷ lệ phần trăm trích lại số lệ phí thu đưc cho đơn vị đưc ủy quyền thu lệ phí để trang trải chi phícho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
III. T CHỨC THC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Thông tư nàythay thế nội dung hưng dẫn về lệ phí chứng thực bản sao, chữ ký tại Thông tư liên tịch số93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của B Tài chính và B Tư pháp hưng dẫn chế độ thu,nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
2. Những nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệphí chứng thực không hưng dẫn tại Thông tư này đưc thực hiện theo hưng dẫn tại Thông tư số97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của B Tài chính hưng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyềnquyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tưsố 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của B Tài chính hưng dẫn thực hiện các quy định pháp luậtvề phí và lệ phí.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vưng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về B Tài chính và B Tư pháp để xem xét, hưng dẫn bổ sung./.
KT. B TRƯNG B TƯ PHÁP
THỨ TRƯNG
(Đã ký)
Hoàng Thế Liên
KT. B TRƯNG B TÀI CHÍNH
THỨ TRƯNG
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các B, cơ quan ngang B, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
Cc Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cc Kiểm tra văn bản QPPL (B Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc B Tài chính và B Tư pháp;
- Công báo;
- Website Bộ Tài chính, B Tư pháp;
- Lưu: B Tài chính (VT, Vụ CST), B Tư pháp (VT, Vụ HCTP).
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét